Bài Poker hay còn có tên gọi khác là Xì tố (Xì phé) là một trò chơi phổ biến của các anh em game thủ. Khi bắt đầu chơi Poker điều quan trọng mà bạn cần phải trang bị cho mình đó chính là những kiến thức về các thuật ngữ trong Poker. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ được những thuật ngữ này thì bài viết sau đây linkbetlv.com chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng!.
Một vài thuật ngữ trong poker về các vị trí trên bàn chơi.
- Dealer, Button và cuối cùng là BTN có thể nói đây là 3 vị trí thuận lợi trên bàn cược, còn có cách gọi khác là người chia bài hay người ngồi ngay vị trí chia bài. Tại vị trí này, người cược sẽ có quyền đưa ra nước đi sau cùng ở các vòng cược (ngoại trừ vòng preflop).
- Bên cạnh đó, 2 vị trí Small Blind và Big Blind là 2 điểm mù lớn và nhỏ kế tiếp ở phía trái người dealer. Trong các vòng cược còn lại, mức cược của Big Blind có giới hạn thấp nhất.
- Các thuật ngữ trong Poker rất đa dạng như Under the Gun (UTG) nói đến tên của vị nằm liền nhau ở bên trái Big Blind và Small Blind. Là vị trí có thể hành động đầu tiên ở vòng preflop. Tiếp nữa là các vị trí UTG+1, UTG+2,…
- Cụm từ Cut off (CO) là vị trí bên tay phải của Dealer, tại vị trí này bạn ở trước vị trí hành động cuối đồng nghĩa rằng bạn có lợi thế đứng thứ 2 ở bàn cược.
- Vị trí được hành động sớm – Early Position (EP) hoặc vị trí đầu vòng cược, khi ở EP bạn phải hành động trước tất cả người chơi khác có mặt ở bàn.
- Vị trí ở giữa bàn – Middle Position (MP) ngồi giữa người cuối bàn và đầu bàn, khi đó người chơi sẽ có nhiều lựa chọn hơn so với Vị trí hành động sớm Early Position nhưng thua Late Position – vị trí ở cuối bàn.
- Cụm Late Position (LP) là vị trí ở cuối bàn, có thể nói vị trí này có lợi thế như Dealer va Cut off.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi Baccarat cho những người chơi mới.
Một số các thuật ngữ trong Poker về lối chơi.
- Tight – cụm tư chỉ một lối chơi chặt chẽ, chỉ chơi những lá bài hand mạnh thường thấy như: 88+, AK, AQ, KQ hoặc JTs.
- Loose – chỉ lối chơi thoáng, ít khi chọn lọc hand, có thể chơi nhiều bài.
- Aggressive – thường nói những lối chơi thích tấn công, hung bạo, không hay sử dụng check hay call, dùng để cược và tố liên tục.
- Passive, trái ngược với Aggressive cách chơi này rất thụ động, check call cũng được sử dụng nhiều hơn.
- Tight Aggressive (TAG) được xem là một lối chơi tấn công và chặt chẽ. Khi đánh sẽ tố hoặc cược, người chơi thường hay chọn hand để đánh.
- Loose Aggressive (LAG) thiên về lối hiếu chiến, tấn công. Đặc điểm của những người chơi này chính là thường cược và tố với nhiều bài.
- Rock hay Nit chỉ những người chơi rất thận trọng,chỉ cược khi biết mình nắm được bài mạnh.
- Maniac – Người chơi này có thể chiến với tất cả mọi hand.
- Calling Station – lối chơi luôn theo bài đến khi showdown, dù cho họ có nắm giữ bài gì.
- Fish – là người gà mờ, chơi kém. Đó là kiểu người dễ bị những người khác ăn tiền khi đánh poker.
- Shark trong Poker chỉ những người chơi có kỹ năng cao, cần phải chú ý ở trong bàn cược.
- Donk hay Donkey là thuật ngữ trong Poker mang hàm ý chế giễu những người không có kỹ năng, tay mơ.
- Và cuối cùng là Hit and Run chỉ cách chơi chớp nhoáng, ăn tiền là rời bàn ngay, khiến đối thủ không còn cơ hội thu hồi vốn.
>>> Xem thêm: Kèo châu Âu là gì? Tổng hợp cách đọc kèo châu Âu chuẩn xác nhất
Một vài thuật ngữ chỉ hành động trong bài Poker
Có thể khẳng định rằng thuật ngữ trong bài Poker rất phong phú không chỉ về vị trí, lối chơi mà còn cả hành động. Vì thế tạo cho người chơi cảm giác hứng thú và hấp dẫn.
- Flat call: chỉ theo dòng cược khi bài của mình đủ mạnh để tố.
- Cold call: theo dòng cược khi trước đó đã có người cá cược và có người khác tố.
- Open (mở cược): nghĩa là khi người đầu tiên chủ động để tiền vào pot.
- Limp: vào cuộc bằng cách đi theo call (cược) chứ không tố.
- 3 bet / tố thêm hay reraise thường ở preflop sau khi đã có người chơi cược gọi là bet và người tố gọi là raise.
- Steal / cướp (pot) tức là cược hoặc tố với mong muốn những người tham gia khác sẽ fold.
- Squeeze: hành động raise ngay trước đó đã có người bet và có ít nhất 1 người phải call.
- Isolate: cô lập 1 người chơi khác bằng cách raise đuổi theo hết những người khác.
- Muck: không để đối phương xem mình nắm giữ bài gì ở cuối ván bài.
- Bluff: cược láo, hay hù dạo và mong đối thủ nghĩ rằng mình có bài mạnh và khiến đối phương bỏ cuộc sớm.
- Semi bluff: cược hù nhưng không hẳn là cược láo, khi bài của bạn vẫn còn có cơ hội để cải thiện ở những vòng sau.
- Donk bet: Bất ngờ nhảy ra bet trước ở mỗi một vòng cược khi mình không phải là người bet ở những vòng trước.
- Barrel: là hành động bet liên tiếp ở sau mỗi vòng cược sau flop, turn, river như cách tấn công và gây sức ép lên đối thủ.
- Double barrel: bet cả 2 vòng liên tiếp.
- Triple barrel: bet đủ cả 3 vòng.
- Continuation bet (cược liên hoàng): chỉ mỗi việc tiếp tục đặt cược ngay sau khi đã được tố hoặc cược ở các vòng trước đó.
- Slowplay: cách chơi từ tốn dù nắm trong tay bộ bài mạnh nhằm để bẫy đối thủ.
- Những thuật ngữ trong các giải đấu Poker.
- Satellite: Giải khởi động, vệ tinh của các giải đấu lớn khác.
- Final Table: Bàn chung kết, là một bàn chơi hội tụ các người chơi còn lại cuối cùng trong giải, sau khi các người chơi khác đã bị loại.
- Add on: Mua chip thêm nhằm giữ mức chip trên bàn của bạn, từ đó tạo lợi thế với những người chơi khác.
- Rebuy: mua tùy chọn thêm chip để ở lại trận đấu sau khi bạn đã thua toàn bộ số chip của mình.
- Freeroll: là một giải đấu miễn phí buy i, tuy vậy vẫn có giải thưởng cho người chiến thắng.
- In the money (ITM): là các người chơi đã vượt qua và lọt trong danh sách có thể nhận giải thưởng của giải đấu.
- Bubble: chỉ một giai đoạn chỉ còn một người nữa rớt thì tất cả người tham gia còn lại sẽ tiếp tục vào diện nhận thưởng (In the money).
- Ante: Nằm ở giai đoạn cuối của giải đấu, mỗi một người chơi cần phải đóng trước mỗi ván một số chip nhất định để có thể bắt đầu giải đấu.
- Chip leader: người nắm giữ số chip nhiều nhất.
- Bounty: Là giải đấu mà trong đó nếu bạn loại được một địch thủ bạn sẽ thu được ngay một khoảng tiền nóng.
- Coin flip hay filp: là một giải đấu tung xu, sẽ có 5 ăn và 5 thua
Thuật ngữ trong Poker với các trường hợp khác
- Bankroll: là toàn bộ vốn của bạn có trong tài khoản poker.
- Bankroll management: Quản lý số vốn.
- Up swing: thắng liên tiếp, vốn tăng nhanh.
- Full ring: Bàn chơi có đủ tay đánh, thường gồm 9 hay 10 người.
- Short handed: Bàn chơi từ 6 tay đổ xuống.
- Heads Up: ván đấu tay đôi.
- Multiway: trận pot động người chơi.
- Range: là khoảng bài, tập hợp của các loại bài mà một người chơi có thể đang nắm giữ.
- Showdown: thời điểm ván bài kết thúc và người cược lật bài để xác định ai giành chiến thắng.
- Tilt: Mất bình tĩnh, cay cú sau khi thua nhiều ván liên tục.
- Stack: chồng chip được đặt trên bàn của người chơi bài.
- Stack limit: định mức cược mà người chơi có thể cược
- Street: Vòng cược trong bài Poker.
- Enquity: Tỷ lệ mà người chơi có thể thắng.
- Fold Enquity: Khả năng phần trăm fold bài của địch thủ.
Qua bài chia sẻ trên, chúng tôi đã sơ lược cho bạn một cách chi tiết về thuật ngữ trong Poker, điều mà các anh em game thủ cần nên biết. Đây là một trò chơi hấp dẫn và vô cùng thú vị, vì thế bạn đừng nên bỏ lỡ đi cơ hội trải nghiệm và thu hoạch được nhiều phần thưởng hấp dẫn chờ đón!